3PL là gì? Đây là mô hình logistics bên thứ ba nhằm giải quyết các vấn đề trong khâu vận chuyển của bạn. Để hiểu rõ hơn về các loại mô hình 3PL phổ biến, ưu và nhược điểm của nó. Hãy cùng VietAviation tìm hiểu thêm về mô hình 3PL
Tối ưu hóa không gian lưu trữ, kiểm soát quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí và thất thoát hàng hóa. Đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu hàng hóa.
Dùng giấy uy quyền và giới thiệu để thay mặt cho doanh nghiệp để làm thủ tục thông quan. Tiết kiệm thời gian thông quan và đảm bảo việc thông quan không ảnh hưởng tới chuỗi phân phối.
Một số doanh nghiệp vận chuyển lớn uy tín bao gồm Viettel Post, DHL, TLT, Giao Hàng Nhanh, Schenker, Gemadept...
Các dịch vụ bao gồm:
Giúp doanh nghiệp quản lý chuỗi cung ứng thông qua phần mềm, hệ thống quản lý kho và công cụ phân tích dữ liệu.
3PL có mạng lưới rộng về chuỗi cung ứng, giúp cung cấp cho bạn nhiều lựa chọn khác nhau và đàm phán giá tốt cho khách hàng.
Doanh nghiệp dễ dàng tăng giảm quy mô hoạt động logistics để thích ứng với nhu cầu thị trường. Hoặc đến các mùa cao điểm, giúp đáp ứng đơn hàng kịp thời và linh hoạt.
Gia tăng được sự hài lòng của khách hàng bởi các dịch vụ được cải thiện tốt hơn, liên tục và giao hàng kịp thời nhanh chóng.
Các dịch vụ như là thanh toán trực tuyến cho khách hàng, tiện ích cuộc gọi và thương lượng giá với các nhà cung cấp dịch vụ khác.
I. 3PL LÀ GÌ?
Là từ viết tắt của Third – Party Logistics. Là một mô hình bên thứ 3 nhằm đưa ra giải pháp từ khâu vận chuyển, lưu kho đến quản lý đơn hàng. Là một chuỗi dịch vụ có tính kết nối với nhau để thay doanh nghiệp quản lý chuỗi cung ứng.II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA 3PL VỚI DOANH NGHIỆP
Do sự gia tăng của thương mại điện tử và nhu cầu về việc giao hàng hỏa tốc cao hơn. 3PL trở thành lựa chọn không thể thiếu của trong chuỗi cung ứng. Đóng vai trò một phần hoặc toàn bộ khâu vận chuyển của doanh nghiệp.1.Bốc dỡ hàng hóa và lưu kho hàng hóa:
Cung cấp dịch vụ lưu trữ hàng hóa và bốc dỡ hàng hóa lên cảng khi cần. Cung cấp và quản lý kho hàng hiệu quả. Sử dụng các mô hình quản lý hàng tồn kho tập trung.Tối ưu hóa không gian lưu trữ, kiểm soát quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí và thất thoát hàng hóa. Đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu hàng hóa.
2. Xử lý thực hiện đơn hàng (Order Fulfillment)
Tiếp nhận, xử lý đơn hàng và đóng gói hàng hòa kĩ lượng để vận chuyển. Hoàn thiện đơn hàng cho khách hàng cuối cùng. Theo dõi đơn hàng vận chuyển trên trang quản lý và đảm bảo đơn hàng tới tay khách hàng đúng thời gian.3. Kê khai hải quan và thông quan hàng hóa
Xử lý các thủ tục, giấy tờ liên quan đến xuất nhập khẩu. Nộp thuế và giải quyết các vấn đề pháp lý tại biên giới.Dùng giấy uy quyền và giới thiệu để thay mặt cho doanh nghiệp để làm thủ tục thông quan. Tiết kiệm thời gian thông quan và đảm bảo việc thông quan không ảnh hưởng tới chuỗi phân phối.
4. Hoạt động bổ sung logistic
Giúp mang lại giá trị tốt hơn cho khách hàng và sản phẩm. Bao gồm các dịch vụ như đóng gói, lắp ráp, kiểm soát chất lượng, nhãn dán và phân loại hàng hóa.5. Vận chuyển hàng hóa
Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng. Bằng đa phương tiện như đường bộ, đường sắt và đường hàng không.III. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 3PL
Hoạt động 3PL Là trung gian kết nối giữa nhà sản xuất và khách hàng. Đáp ứng các nhu cầu về khâu vận chuyển của nhà sản xuất. Một công ty 3PL có thể chịu trách nhiệm cho từng khâu trong quy trình logistics hoặc là toàn bộ quy trình.1.Doanh nghiệp vận chuyển (Transportation-based LSPs)
Một số doanh nghiệp vận chuyển lớn uy tín bao gồm Viettel Post, DHL, TLT, Giao Hàng Nhanh, Schenker, Gemadept...
2. Doanh nghiệp kho bãi và phân phối (Distribution – based LSPs)
Những loại công ty này sẽ cung cấp các dịch vụ cho thuê không gian kho bãi. Quản lý hàng tồn kho, hoàn thiện đơn hàng như đóng gói,... và quản lý các hoạt động trả hàng.3. Doanh nghiệp giao nhận vận tải (Forwarder – based LSPs)
Dịch vụ chuyên tìm kiếm và điều phối các đơn vị vận chuyển cho khách hàng của họ. Kết nối giữa doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển với nhà cung cấp vận tải thực tế.4. Doanh nghiệp tài chính (Financial – based LSPs)
Hỗ trợ các nghiệp vụ tài chính phát sinh từ hoạt động dịch vụ vận chuyển. Quản lý chi phí, thanh toán hoặc các giải pháp tài chính trong chuỗi cung ứng.Các dịch vụ bao gồm:
- Khả năng theo dõi
- Thanh toán điện tử
- Quản lý tiền tệ quốc tế
- Quản lý yêu cầu vận chuyển hàng hóa
5. Doanh nghiệp công nghệ ( Technology – based LSPs)
Chuyên cung cấp các giải pháp phần mềm và công nghệ quản lý, theo dõi đơn hàng thực, quản lý kho và tối ưu hóa quy trình vận hành.Giúp doanh nghiệp quản lý chuỗi cung ứng thông qua phần mềm, hệ thống quản lý kho và công cụ phân tích dữ liệu.
IV. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA 3PL
1.Lợi ích của việc sử dụng dịch 3PL
a. Cải thiện hiệu quả chuỗi cung ứng và tối ưu chi phí
Việc quản lý, xây dựng một hậu cần nội bộ có thể tốn kém và mất thời gian. Vì vậy, 3PL giúp bạn lượt bỏ những rắc rối này, giúp tăng hiệu quả trong doanh nghiệp.3PL có mạng lưới rộng về chuỗi cung ứng, giúp cung cấp cho bạn nhiều lựa chọn khác nhau và đàm phán giá tốt cho khách hàng.
b. Mở rộng quy mô thị trường
3PL giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các thị trường mới hoặc mở rộng trên thị trường quốc tế. Tiếp cận thị trường nhanh chóng và hiệu quả nhờ mạng lưới kho bãi, phân phối có sẵn.c. Tăng cường khả năng linh hoạt và đáp ứng nhu cầ
Doanh nghiệp dễ dàng tăng giảm quy mô hoạt động logistics để thích ứng với nhu cầu thị trường. Hoặc đến các mùa cao điểm, giúp đáp ứng đơn hàng kịp thời và linh hoạt.
d. Thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh và tăng sự hài lòng
Doanh nghiệp có nhiều thời gian và nguồn lực hơn để tập trung vào việc phát triển những giá trị cốt lõi. Bởi vì đã loại bỏ được khâu hậu cần phức tạp.Gia tăng được sự hài lòng của khách hàng bởi các dịch vụ được cải thiện tốt hơn, liên tục và giao hàng kịp thời nhanh chóng.
2. Những hạn chế của mô hình 3PL
a. Phụ thuộc vào nhà cung cấp
Doanh của bạn phải từ bỏ quyền giám sát trực tiếp các khía cạnh quan trọng trong khâu vận chuyển. Như là chất lượng, dịch vụ khách hàng và tuân thủ quy trình.b. Chi phí trả trước
Mức chi phí ban đầu bỏ ra có thể là khá đáng kể với một số doanh nghiệp. Mặc dù có lợi ích lâu dài thì việc thuê dịch vụ 3PL chắc chắn có lợi cho doanh nghiệp.c. Vấn đề thông tin bảo mật
Doanh nghiệp phải chia sẻ thông tin kinh doanh của mình khi hợp tác với công ty 3PL. Gây ra lo ngại về bảo mật thông tin, đặc biệt là với các doanh nghiệp có yêu cầu bảo mật cao.V. PHÂN BIỆT 3PL VÀ 1PL, 2PL, 4PL, 5PL.
Khi bạn muốn thuê ngoài các dịch vụ về Logistics, bạn cần phân biệt được các mô hình dịch vụ logistics. Đưa ra lựa chọn phù hợp đảm bảo được sự hiệu quả và liền mạch trong quy trình.1. 1PL (First Party Logistics – Logistics tự cấp)
Là mô hình doanh nghiệp tự mình quản lý và thực hiện tất cả hoạt động logistic, bao gồm kho bãi, xử lý đơn hàng... Bằng nguồn lực của doanh nghiệp mà không thuê dịch vụ bên ngoài.2. 2PL (Second Party Logistics – cung cấp dịch vụ Logistics bên thứ hai)
Là hình thức dịch vụ đơn lẻ từ một bên thứ 2. Thường là các công ty vận tải hoặc dịch vụ kho bãi. Chỉ đảm nhận một trong các loại hình dịch vụ vận chuyển và không chịu trách nhiệm về các hoạt động khác.3. 4PL (Fourth Party Logistics – Logistics chuỗi phân phối)
4PL có trách nhiệm thiết kế, tích hợp, điều hành và tối ưu toàn bộ hệ thống vận hành logistics cho doanh nghiệp. Hoạt động như một nhà điều phối chiến lược tổng thể.4. 5PL (Fifth Party Logistics – Logistics bên thứ năm)
Là mô hình kiểm soát tất cả các hoạt động trong một chuỗi cung ứng với việc sử dụng công nghệ thông tin. Kết hợp với các phương pháp của 3PL và 4PL.Các dịch vụ như là thanh toán trực tuyến cho khách hàng, tiện ích cuộc gọi và thương lượng giá với các nhà cung cấp dịch vụ khác.