Thông tin cơ bản của thuốc arimidex 1mg

maizo2022

Member

Liều lượng và cách dùng thuốc Arimidex 1mg

• Liều khuyến cáo là một viên một lần một ngày.

• Cố gắng uống arimidex vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

• Nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước.

• Không thành vấn đề nếu bạn dùng Arimidex trước, cùng hoặc sau khi ăn.

Tiếp tục dùng Arimidex miễn là bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn yêu cầu. Đây là một phương pháp điều trị lâu dài và bạn có thể phải thực hiện trong vài năm. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn.
a-ri-mi-dex-1mg-458x599.jpg

Dân số trẻ em

Arimidex không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên

Suy thận

Không khuyến cáo thay đổi liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Ở những bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi sử dụng Arimidex

Suy gan

Không nên thay đổi liều ở những bệnh nhân bị bệnh gan nhẹ. Thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng

Tác dụng phụ của thuốc điều trị ung thư vú Arimidex:

• Rất thường gặp (≥10%)

• Mạch máu: Cơn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Thông thường (1-10%)

• Toàn thân: Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

• Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau/ cứng khớp thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

• Hệ sinh sản và tuyến vú: Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

• Da và mô dưới da: Tóc thưa, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

• Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tiêu chảy ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

• Hệ thần kinh: Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

• Hệ gan mật: Tăng alkaline phosphatase, alanine aminotranferase và aspartate aminotransferase. Ít gặp (0.1-1.0%)

• Hệ sinh sản và tuyến vú: Xuất huyết âm đạo thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

• Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tăng cholesterole huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

• Tiêu hóa: Nôn mửa thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.

• Rất hiếm gặp (<0.01%)

• Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, phản ứng dị ứng kể cả phù mạch, nổi mề đay và sốc phản vệ.

• Xuất huyết âm đạo ít được ghi nhận, chủ yếu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ liệu pháp nội tiết sang điều trị Arezol

Thông tin cơ bản của thuốc arimidex 1mg

Tên thương hiệu: Arimidex

Tên hoạt chất chính: anastrozole

Hãng sản xuất: AstraZeneca

Xuất xứ: hàng nhập khẩu

Đóng gói: Hộp 28 viên nén

SĐK: VN-9906-05

Giá thuốc Arimidex 1mg bao nhiêu

Bạn muốn tìm thông tin giá thuốc Arimidex 1mg? Bạn cần tìm nguồn giá sỉ thuốc Arimidex hay bạn cần mua thuốc nhưng không biết giá thuốc bao nhiêu hãy liên hệ chúng tôi qua hotline 0363.986.897 để chúng tôi tư vấn giá thuốc điều trị bệnh ung thư vú arimidex cho bạn
 

maizo2022

Member
Maizo shop giới thiệu một số thông tin thiết yếu về thuốc điều trị ung thư vú Megace 160mg giúp khách hàng có thêm thông tin trước khi mua sử dụng theo yêu cầu chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Những thông tin bao gồm: Megace 160mg là thuốc gì? Thuốc megace 160mg điều trị bệnh gì? Liều lượng và cách dùng như thế nào? Dùng thuốc có tác dụng phụ gì không? giá thuốc Megace 160mg bao nhiêu và mua ở đâu đảm bảo hàng đúng chất lượng. Hãy cùng maizo shop tìm hiểu thông tin.
megace-160mg-213x278.jpg

Megace 160mg là thuốc gì?

Viên nén Megace chứa thành phần hoạt chất megestrol acetate thuộc nhóm thuốc gọi là progestogens và được sử dụng để điều trị một số loại ung thư được gọi là ung thư phụ thuộc vào hormone, bao gồm ung thư vú.

Thành phần

Mỗi viên chứa Megestrol Acetate 160 mg.

Chỉ định điều trị

Megace là một tác nhân tạo thai, được chỉ định để điều trị một số loại ung thư phụ thuộc vào hormone, chẳng hạn như ung thư vú.

Liều lượng và cách dùng

Bệnh ung thư vú
160 mg / ngày uống một lần mỗi ngày.

Ít nhất hai tháng điều trị liên tục được coi là khoảng thời gian thích hợp để xác định hiệu quả của Megace.
 
Top