tunguyenhcm
Member
là một người sử dụng máy tính hoặc máy tính thông minh, bạn đọc chưa thể chưa biết tới socket CPU. Bởi để nâng cấp được linh kiện bạn đọc cần phải tham khảo về nó. Để trợ giúp người dùng nhận được thêm kiến thức về socket CPU, cùng với mình quan sát bài viết dưới đây nhé.
Socket CPU laptop phổ biến
tại thị trường hiện nay thì chiếm bốn đời socket CPU phổ cập bao gồm LGA, PGA, BGA và ZIF. Chúng ta sẽ đi sâu vào đủ dưới đây.
Socket PGA
Socket LGA
Socket BGA
Socket ZIF
Socket giúp CPU máy tính
tại những dòng CPU được thiết kế với di thước chả giống nhau. Do vậy hãy chiếm những thế hệ socket để tương thích đi với từng dòng CPU. Đi với 2 ông lớn được xác định tới sản xuất linh kiện dòng điện năng tử máy tính là Intel &i ADM. Người sử dụng sử dụng máy tính xách tay hay laptop chắc sẽ biết đến chip ADM và chip Intel do 2 nhà sản xuất đình đám này tạo bởi thế.
bên cạnh đây, Intel một và ADM còn tạo ra 4 loại Socket CPU phổ biến. Đầu tiên sẽ đến cùng với các dòng socket của Intel
Đọc thêm về socket cpu là gì: https://www.phongcachxanh.vn/blogs/tin-tuc/socket-cpu-la-gi
1. Tổng hợp những thế hệ socket CPU laptop phổ cập
Trước ngay khi bàn về các đời socket CPU, mình sẽ giới thiệu ngắn gọn tới các bạn socket CPU là gì để các bạn nắm được khái niệm. Socket CPU chính là phần mềm mạch cắm kết nối chip đi cùng bo ổ chủ (mainboard). Vai trò chính nó giống như thế nào các bạn sẽ cộng với xem trpng phần 2 ở bài viết công nghệ này.
Socket CPU laptop phổ biến
tại thị trường hiện nay thì chiếm bốn đời socket CPU phổ cập bao gồm LGA, PGA, BGA và ZIF. Chúng ta sẽ đi sâu vào đủ dưới đây.
một.1. PGA
PGA được viết tắt từ pin Grid Array. Đời socket này được phân biệt bởi kiểu dáng vuông đặc trưng. Chính nó sẽ kết nối cùng với CPU đi qua hệ thống lỗ chân cắm tại socket. Về ứng dụng của CPU cũng sẽ được thiết kế khiến sao để tương thích đi cùng ổ cắm tại socket. Một chú ý nhỏ bắt đầu thao tác kết nối CPU một số socket thì bạn đọc đừng quên đè nhẹ phần mềm CPU xuống socket.
Socket PGA
1.2. LGA
Land Grid Array là cụm từ viết ngắt của LGA. Loại socket LGA đã được gắn kết trực tiếp vào mainboard bắt đầu sản xuất. Bởi thế vì vậy khi kết hợp lựa dùng CPU phải rõ được nhận được tương thích đi cùng bên đầu kết nối của socket LGA hoặc không. Xét về độ bền thì LGA sẽ bền hơn socket PGA.
Socket LGA
1.3. BGA
dòng socket CPU phổ thông khác mình muốn nói đến là BGA hoặc vẫn còn gọi là Ball Grid Array. Chân nạp một số nguồn cắm của đời socket này được hàn thẳng vào socket trợ giúp giảm bớt hết mức thử dùng tình trạng hư hại các chân cắm. Cùng lúc, chính nó cũng đừng trường hợp chuyển đổi hình dạng CPU.
Socket BGA
1.4. ZIF
Socket ZIF cũng như Zero Insertion Force thử dùng được xem là phiên bản cao cấp của socket PGA. Ở thế hệ socket này chiếm kết hợp thêm chân gắn kết trên CPU. Bạn đọc chưa cần phải kích CPU xuống khi sạc vào socket mà chỉ có thể đặt CPU 1 cách thức nhẹ nhàng lên socket tiếp theo khóa lại nhờ vào cơ chế thanh đòn bẩy.
Socket ZIF
2. Socket hỗ trợ CPU máy tính xách tay là gì?
trên phần đầu mình từng nói sơ về khái niệm socket hỗ trợ trên laptop. Dễ hiểu thì socket CPU là địa điểm mạch nạp tiếp xúc giữa CPU một và bo mạch chủ. Chưa chỉ khiến sợi dây liên kết giữa CPU một và bo nguồn chủ mà vẫn giữ nhiệm vụ bấm đặt cố định với CPU. Thêm tiếp theo, nó còn dùng thử cách giúp truyền tải thông tin dữ liệu giữa CPU một số mainboard.
Socket giúp CPU máy tính
tại những dòng CPU được thiết kế với di thước chả giống nhau. Do vậy hãy chiếm những thế hệ socket để tương thích đi với từng dòng CPU. Đi với 2 ông lớn được xác định tới sản xuất linh kiện dòng điện năng tử máy tính là Intel &i ADM. Người sử dụng sử dụng máy tính xách tay hay laptop chắc sẽ biết đến chip ADM và chip Intel do 2 nhà sản xuất đình đám này tạo bởi thế.
bên cạnh đây, Intel một và ADM còn tạo ra 4 loại Socket CPU phổ biến. Đầu tiên sẽ đến cùng với các dòng socket của Intel
2.1. Chuẩn socket LGA
LGA là socket được dùng phổ cập phía trong nhà Hãng sản xuất Intel. LGA sử dụng khác nữa đi cùng PGA, nó được connect trực tiếp đi cùng socket trên mainboard. Dưới đó là bảng tương thích CPU và chipset của socket LGA. Cùng với xem nhé.| Tên Socket | đời CPU tương thích | số chân pin máy Macbook | Năm ra mắt |
| LGA 775 | Celeron D Pentium 4 Pentium D Pentium XE bộ vi xử lý Core 2 Duo Vi xử lý Core 2 Quad bộ vi xử lý Core 2 Extreme Xeon 3xxx/E3xxx/X3xxx series | 945, 955, G31, G41, X35, X48… | Mainstream |
| LGA 1156 | Intel bộ vi xử lý Core thế hệ thứ một (Nehalem/Westmere) Pentium G69xx Celeron G1101 Xeon X34xx/L34xx | H55, P55, H57, P57 | Mainstream |
| LGA 1155 | Intel Chip Core thế hệ 2 (Sandy Bridge) Hãng Intel bộ vi xử lý Core thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge) Pentium G6xx/G8xx/G2xxx Celeron G4xx/G5xx/G16xx Xeon E3/ E3 v2 | Sandy Bridge: H61, B65, H67, Z68 Ivy Bridge: H71, B75, H77, Z77 | Mainstream |
| LGA 1150 | Hãng Intel Chip Core thế hệ 4 (Haswell/Haswell Refresh) Intel bộ vi xử lý Core dòng 5 (Broadwell) Pentium G3xxx Celeron G18xx Xeon E3 v3 | H81, B85, H87, Z87, H97, Z97, C222, C224 | Mainstream |
| LGA 1151 | Hãng sản xuất Intel Chip Core thế hệ 6 (Skylake) Hãng Intel bộ vi xử lý Core dòng 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 | Hãng sản xuất Intel Core thế hệ 6 (Skylake) Hãng Intel bộ vi xử lý Core dòng 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 | Mainstream |
| LGA 1151 | Intel Vi xử lý Core thế hệ 6 (Skylake) Hãng Intel Vi xử lý Core đời 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 | H310, B360/B365, H370, Z370, Z390, C242, C246 | Mainstream |
| LGA 1200 | Intel Vi xử lý Core thế hệ 10 (Comet Lake) Pentium Gold G6xxx Celeron G59xx Xeon W-12xx | H410, B460, H470, W480, Z490 | Mainstream |
| LGA 771 | Xeon (Woodcrest, Wolfdale, Yorkfield, Clovertown, Harpertown) Core 2 Extreme QX9775 | 5000-series | HEDT/Server |
| LGA 1366 | Hãng Intel Vi xử lý Core i7-9xx Extreme (Gulftown) Xeon (35xx, 36xx, 55xx, 56xx series) | X58 | HEDT/Server |
| LGA 2011 | i7-3xxx Extreme (Sandy Bridge-E) i7-4xxx Extreme (Ivy Bridge-E) Xeon E5/ E5 v2 | i7: X79 Xeon: C602, C604, C606, C608 | HEDT/Server |
| LGA 2011-3 | i7-5xxx Extreme (Haswell-E) i7-6xxx Extreme (Broadwell-E) Xeon E5 v3/ E5 v4 | i7: X99 Xeon: C612 | HEDT/Server |
| LGA 2066 | i7/i9 7xxx/9xxx Extreme (Skylake-X) i9-10xxx Extreme (Cascade Lake-X) Xeon W-21xx/W-22xx | i7/i9: X299 Xeon: C422 | Server/Workstation |
2.2. Chuẩn Socket PGA
Socket PGA chưa thể quá vượt trội gần như LGA bởi chất liệu kém chất khoản hơn, thiết kế cũng không hiện đại thông qua. Dưới đó là bảng tương thích CPU &i chipset của socket PGA.| Tên Socket | dòng CPU tương thích | lượng chân pin máy Macbook | Năm ra mắt |
| Socket 3 | Hãng Intel 486 | 237 | 1991 |
| Socket 5 | Hãng sản xuất Intel Pentium P5 Hãng Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX AMD K5 IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a | 320 | 1994 |
| Socket 7 | Intel Pentium P5 Intel Pentium MMX AMD K5/K6 Cyrix 6×86 | 321 | |
| Socket tám | Intel Pentium Pro Intel Pentium II Overdrive | 381 | 1995 |
| Socket 370 | Hãng sản xuất Intel Celeron thuộc diện các mã Mendocino/Coppermine/Tualatin Hãng Intel Pentium III (Coppermine/Tualatin) VIA Cyrix III/C3 | 370 | 1999 |
| Socket 423 | Pentium 4 | 423 | 2000 |
| Socket 478 | Celeron Celeron D Pentium 4 Pentium 4 Extreme Edition | 478 | 2001 |
| Socket 604 | Xeon MP 3.xx Xeon 7000-series/7100-series | 604 | 2002 |
| Socket M (mPGA478MT) | bộ vi xử lý Core Solo T1xxx Vi xử lý Core Duo T2xxx Core 2 Duo T5xxx/T7xxx Celeron M Xeon Dual-Core (Sossaman) | 2006 | |
| Socket P (mPGA478MN) | bộ vi xử lý Core 2 Duo T5xx0/T6xx0/T7xx0/T8x00/T9xx0/P7xx0/P8xx0/P9xx0 Mobile Chip Core 2 Quad Q9x00 Mobile Vi xử lý Core 2 Extreme X7x00/X9x00/QX9300 Pentium Dual Vi xử lý Core T23x0/T2410/T3x00/T4x00 Celeron M | 478 | 2007 |
| Socket G1 (rPGA 988A) | Mobile Intel Core i3/i5/i7 dòng 1 Pentium P6xxx Celeron P4xxx | 988 | 2008 |
| Socket G2 (rPGA 988B | Mobile Hãng sản xuất Intel Vi xử lý Core i3/i5/i7 dòng 2 &i 3 | 988 | 2001 |
| Socket G3 (rPGA 946B) | Mobile Hãng Intel Core i3/i5/i7 dòng 4 | 946 | 2003 |
2.3. Chuẩn Socket BGA
đó là dòng khác nữa 1 chút của PGA. Nhờ vào chân cắm &i ổ sạc của thế hệ socket này được hàn thẳng vào socket nên sẽ không được tình trạng biến đổi cũng như hư hỏng socket.2.4. Đúng chuẩn Socket ZIF
bản socket ZIF dùng thử cách được quan sát là bản cao cấp hơn của PGA. Nhờ có vào chân kết nối thu được tại CPU do vậy bạn chiếm thao tác thao tác đơn giản hơn nhiều. Các bạn chỉ phải đặt CPU một cách thức nhẹ nhàng lên socket tiếp đó khóa lại bằng cơ chế thanh đòn bẩy.Đọc thêm về socket cpu là gì: https://www.phongcachxanh.vn/blogs/tin-tuc/socket-cpu-la-gi