Phụ phí nhiên liệu được dùng như một thông lệ tiêu chuẩn nhằm bảo vệ doanh nghiệp vận chuyển về việc biến động giá nhiên liệu.
I.PHỤ PHÍ XĂNG DẦU VÀ NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
1.Khái niệm phí xăng dầu
Phụ phí nhiên liệu và xăng dầu (Fuel Surcharge – FSC hoặc BAF) là khoản phí bù đắp chi phí do sự biến động giá nhiên liệu trên thị trường. Khoản phí bổ sung mà các công ty vận chuyển áp dụng cho người gửi hàng..
2. Mức thu phí nhiên liệu của các công ty hiện nay
Phụ phí nhiên liệu được quy định bởi các hãng và dựa trên công thức tính toán của họ.
Tùy thuộc theo từng hãng khác nhau mà phần trăm khoản phụ phí nhiên liệu sẽ được tính khác nhau cho mỗi tháng. Phụ phí nhiên liệu cũng sẽ được các hãng tăng giảm theo hoặc được gỡ bỏ.
II. VAI TRÒ CỦA PHỤ PHÍ NHIÊN LIỆU
1.Điều tiết thị trường vận chuyển
Đây là vai trò cốt lõi của phụ phí, giúp các hãng vận chuyển đối phó với sự biến động lớn của giá xăng dầu. Tránh việc tổn thất lợi nhuận của các công ty vận tải do tăng giá nhiên liệu.
2.Ổn định chi phí
Giúp cho các hãng tàu và công ty logistics duy trì được sự ổn định trong cơ cấu chi phí, đảm bảo được khả năng cung cấp dịch vụ vận chuyển liên tục.
Giúp cho doanh nghiệp dự đoán và quản lý chi phí vận chuyển một cách hiệu quả hơn.
3. Đảm bảo chất lượng dịch vụ
Đối với gửi hàng, phụ phí xăng dầu giúp các hãng tàu duy trì tốc độ và chất lượng dịch vụ. Cân bằng thời hạn dêc duy trì hoạt động kinh doanh suôn sẻ.
Không bị ảnh hưởng nặng nề khi giá nhiên liệu tăng lên, từ đó dịch vụ được duy trình ổn định và liên tục. Đảm bảo chất lượng dịch vụ của công ty.
4. Góp phần cân bằng lợi ích
Đảm bảo lợi nhuận ổn định và không bị tổn thất do các chi phí không lường trước được, như biến động giá dầu hay giá nguyên liệu.
Chia sẻ phí vận chuyển công bằng giữa bên tham gia và hoạt động xuất khẩu. Đồng thời,chia sẻ rủi ro về biến động giá nhiên liệu cho khách hàng.
5. Quản lý rủi ro
Là một khoản dự phòng rủi ro, giúp các hãng vận chuyển phản ứng linh hoạt với các tình huống bất ngờ trên thị trường. Không làm ảnh hưởng quá nhiều đến hoạt động kinh doanh.
Hỗ trợ khách hàng lập kế hoạch chi tiết chi phí : khi có thông tin roc ràng, khách hàng dễ dàng dự đoán và tính ngân sách hậu cần.
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHỤ PHÍ NHIÊN LIỆU
Một số yếu tố có thể ảnh hưởng chính đến phụ phí nhiên liệu gồm:
1.Yếu tố giá nhiên liệu và thị trường
a. Giá nhiên vật liệu
Đây là yếu tố quan trọng và then chốt nhất ảnh hưởng hưởng trực tiếp đến phụ phí nhiên liệu FSC. Khi mà giá nhiên vật liệu tăng cao thì các công ty vận tải bắt buộc phải tăng theo. Để có thể ứng phó kịp với các chi phí tăng thêm.
Giá nhiên vật liệu được cập nhật liên tục dựa trên tình hình thị trường quốc tế. Vì vậy, phải theo dõi kỹ lưỡng để tránh nhầm lẫn về giá nhiên vật liệu.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá nhiên vật liệu như là:
Giá dầu mỏ trên thị trường toàn cầu
Tỷ giá hối đoái
Thuế, chi phí
Chi phí vận chuyển
b .Tình hình thị trường quốc tế
Dựa vào tình cung cầu về nhiên vật liệu và yếu tố mùa vụ, thời tiết và tăng trưởng kinh tế có thể làm tăng hoặc giảm giá nhiên liệu. Dẫn đến sự thay đổi phụ phí.
Bối cảnh chính trị cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến người cung và giá nhiêu vật liệu. Tình hình chính trị căng thẳng cũng sẽ làm cho vật giá tăng cao đột ngột.
2.Yếu tố vận hành và đặc điểm phương tiện
a. Loại phương tiện:
Việc lựa chọn phương tiện cũng ảnh hưởng nhiều tới mức độ tiêu hao nhiên liệu. Ví dụ: tàu lớn hoặc di chuyển nhanh sẽ tốn nhiều nhiên liệu hơn và mức phí cao hơn.
b. Khoảng cách và tuyến đường
Tuyến đường càng dài và phức tạp thì mức tiêu thụ nhiên liệu càng lớn, dẫn đến phụ phí nhiên liệu cũng cao hơn.
Khoảng cách và tuyến đường cũng ảnh hưởng phần nào đến phụ phí nhiên liệu. Tùy theo từng quãng đường di chuyển mà các hãng tàu sẽ báo giá phụ phí nhiên liệu khác nhau.
c. Tải trọng:
Ngoài ra, Trọng lượng của hàng hóa cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến việc lựa chọn loại phương tiện phù hợp. Cũng như ảnh hưởng đến mức tiêu thụ nhiên liệu của tàu. Vì vậy, việc báo giá phụ phí nhiên liệu cũng khác nhau cho từng tải trọng.
d. Hiệu suất sử dụng nhiên liệu của phương tiện
Các hãng vận tải có tàu hoặc xe hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu thì phụ phí sẽ thấp hơn. Và ngược lại, các phương tiện cũ, tiêu hao nhiều nhiên liệu sẽ tăng phụ phí để bù chi phí.
3. Yếu tố về các quy định và chi phí khác
a. Quy định môi trường
Các chính sách và quy định mới về môi trường như là yêu cầu sử dụng nhiên liệu có chứa hàm lượng lưu huỳnh thấp. Có thể làm tăng chi phí nhiên liên và phụ phí.
b. Các chính sách và thuế:
Các quy định của chính phủ về thuế và phí nhiên liệu cũng sẽ khiến phụ phí nhiên liệu bị ảnh hưởng. Ví dụ: chính phủ áp dụng thuế, phí đối với các sản phẩm xăng dầu, điều này sẽ làm giá nhiên liệu trong nước tăng cao.
Phụ phí nhiên liệu luôn biến động và không ngừng thay đổi tùy theo thời gian và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó, thì giá nhiên liệu thế giới và cách thức vận tải là quan trọng nhất.
IV. CÁCH TÍNH PHỤ PHÍ NHIÊN LIỆU
1. Cơ sở tính toán phụ phí
Phụ phí dựa trên giá nhiên liệu trung bình hàng tháng của các chỉ số như dầu thô hoặc nhiên liệu máy bay phản lực tại USGC. Và được công bố bở Bộ Năng lượng Hoa kỳ hoặc Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Nên tìm hiểu thêm về thông tin phụ phí nhiên liệu trong các thánh dự định là bao nhiêu. Từ đó tính toán thời gian gửi hàng hợp lý.
2. Công thức tính phụ phí xăng dầu
Cách tính phụ phí xăng dầu sẽ phụ thuộc vào từng hãng vận chuyển, thông thường được tính theo công thức sau:
Phụ phí nhiên liệu = Cước phí vận chuyển x Tỷ lệ phụ phí xăng dầu(%)
Ví dụ: Nếu bạn có cước phí vận chuyển là 1.000.000 đồng và hãng vận chuyển áp dụng phí xăng dầu là 13,5% thì:
Phụ phí nhiên liệu = 1.000.000 x 13.5%= 135.000 đồng.
3. Những lưu ý khi tính phụ phí
Cần cập nhật thường xuyên trên website của hãng vận chuyển, mức phụ phí sẽ thay đổi liên tục theo thường tuần và tháng.
Liên hệ và nhờ tư vấn trực tiếp từ hãng tàu hoặc đơn vị vận tải bạn lựa chọn. Để biết chính xác mức phụ phí xăng dầu áp dụng cho chuyến hàng của minh.
V. MỘT SỐ LOẠI PHỤ PHÍ KHÁC TRONG GỬI HÀNG QUỐC TẾ
Trong vận chuyển quốc tế, ngoài phụ phí nhiên liệu thì tùy vào trường hợp mà khách hàng có thể phải đóng thêm các khoản phụ phí khác. Dưới đây là một số phụ phí phổ biến trong xuất nhập khẩu.
1.B/L FEE (Bill of lading fee)
Đây là phụ phí phát hành vận đơn B/L do hãng tàu hoặc công ty thu để làm chứng từ vận đơn đường biển (B/L). Xác định hợp đồng vận chuyển và các thông tin về hàng hóa, người gửi và người nhận.
Giúp bù đắp chi phí hành chính và phát hành chứng từ cho mỗi lô hàng, là một phần của local charge.
2. D/O fee (delivery order fee)
Phí lệnh giao hàng mà người nhận hàng phải thanh toán cho hãng tàu hoặc người nhận để nhận được chứng từ lệnh giao hàng (D/O). Phí giao lệnh có trong hàng nhập từ hàng FCL, LCL, hàng air và cả trong hàng bulk.
3. Phụ phí THC
Phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng, là chi phí đưa container hàng từ trên tàu xuống và ngược lại. Phí này có ở cả hai đầu cảng xuất và nhập khẩu.
4. Cleaning fee:
Xe container thường vận chuyển rất nhiều hàng hóa khác nhau. Vì vậy, container cần được vệ sinh sạch sẽ sau khi vận chuyển. Cleaning fee là chi phí vệ sinh dọn dẹp Container để tránh ảnh hưởng hàng hóa trong lần vận chuyển tới.
5. DEM/DET fee
Phí lưu bãi khi container đậu tại cảng quá thời gian cho phép thì doanh nghiệp sẽ phải chịu chi phí này. Là phí container được đưa về kho để đóng hàng hoặc trả hàng nhưng nằm quá lâu so với sự cho phép của hãng tàu.
6. Phí tắc nghẽn tại cảng (PCS)
Phí này sẽ áp dụng cho việc tàu bị chậm trễ, xảy ra tình trạng bị ùn tắc trong lúc xếp hàng và dỡ hàng. Làm chủ tàu phải chịu thêm những chi phí khác
7. Phí khai thác hàng lẻ (CFS )
Là chi phí phí lưu kho hàng lẻ và phí quản lý kho hàng. Bao gồm cả việc bốc xếp hàng từ container sang kho hay ngược lại.
8. Phụ phí an ninh ISPS
Phụ phí nhằm bảo đảm an toàn cho các container hàng hóa và đặc biệt phòng ngừa trường hợp cháy nổ, gây thiệt hại lớn. Để thực hiện các biện pháp an ninh theo bộ luật ISPS. Là khoản bắt buộc và được tính vào cước vận chuyển.
9. Phụ phí thay đổi nơi đến COD
Là phụ phí được áp dụng cho trường hợp thay đổi địa điểm đến so với địa điểm ban đầu. Bù đắp chi phí phát sinh do chủ tàu thay đổi cảng đích hoặc nơi giao hàng sau khi vận đơn được phát hàng.
VI. KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về phụ phí nhiên liệu. Hy vọng những chia sẻ từ bài viết trên sẽ giúp ích cho công việc của các bạn.
Nắm vững các lưu ý liên quan đến vận chuyển sẽ giúp hàng hóa của bạn thông quan dễ dàng.
Nếu bạn thấy bài viết hay và bổ ích hãy chia sẻ nó đến bạn bè và người thân muốn kinh doanh mặt hàng này nhé!
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về uy tình hay những thủ tục khác có liên quan. Hãy liên hệ ngay đến số hotline 0842.001.900-0908.315.806 để được tư vấn nhé. VietAviation luôn ở đây để hỗ trợ bạn!
I.PHỤ PHÍ XĂNG DẦU VÀ NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
1.Khái niệm phí xăng dầu
Phụ phí nhiên liệu và xăng dầu (Fuel Surcharge – FSC hoặc BAF) là khoản phí bù đắp chi phí do sự biến động giá nhiên liệu trên thị trường. Khoản phí bổ sung mà các công ty vận chuyển áp dụng cho người gửi hàng..
2. Mức thu phí nhiên liệu của các công ty hiện nay
Phụ phí nhiên liệu được quy định bởi các hãng và dựa trên công thức tính toán của họ.
Tùy thuộc theo từng hãng khác nhau mà phần trăm khoản phụ phí nhiên liệu sẽ được tính khác nhau cho mỗi tháng. Phụ phí nhiên liệu cũng sẽ được các hãng tăng giảm theo hoặc được gỡ bỏ.
II. VAI TRÒ CỦA PHỤ PHÍ NHIÊN LIỆU
1.Điều tiết thị trường vận chuyển
Đây là vai trò cốt lõi của phụ phí, giúp các hãng vận chuyển đối phó với sự biến động lớn của giá xăng dầu. Tránh việc tổn thất lợi nhuận của các công ty vận tải do tăng giá nhiên liệu.
2.Ổn định chi phí
Giúp cho các hãng tàu và công ty logistics duy trì được sự ổn định trong cơ cấu chi phí, đảm bảo được khả năng cung cấp dịch vụ vận chuyển liên tục.
Giúp cho doanh nghiệp dự đoán và quản lý chi phí vận chuyển một cách hiệu quả hơn.
3. Đảm bảo chất lượng dịch vụ
Đối với gửi hàng, phụ phí xăng dầu giúp các hãng tàu duy trì tốc độ và chất lượng dịch vụ. Cân bằng thời hạn dêc duy trì hoạt động kinh doanh suôn sẻ.
Không bị ảnh hưởng nặng nề khi giá nhiên liệu tăng lên, từ đó dịch vụ được duy trình ổn định và liên tục. Đảm bảo chất lượng dịch vụ của công ty.
4. Góp phần cân bằng lợi ích
Đảm bảo lợi nhuận ổn định và không bị tổn thất do các chi phí không lường trước được, như biến động giá dầu hay giá nguyên liệu.
Chia sẻ phí vận chuyển công bằng giữa bên tham gia và hoạt động xuất khẩu. Đồng thời,chia sẻ rủi ro về biến động giá nhiên liệu cho khách hàng.
5. Quản lý rủi ro
Là một khoản dự phòng rủi ro, giúp các hãng vận chuyển phản ứng linh hoạt với các tình huống bất ngờ trên thị trường. Không làm ảnh hưởng quá nhiều đến hoạt động kinh doanh.
Hỗ trợ khách hàng lập kế hoạch chi tiết chi phí : khi có thông tin roc ràng, khách hàng dễ dàng dự đoán và tính ngân sách hậu cần.
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHỤ PHÍ NHIÊN LIỆU
Một số yếu tố có thể ảnh hưởng chính đến phụ phí nhiên liệu gồm:
1.Yếu tố giá nhiên liệu và thị trường
a. Giá nhiên vật liệu
Đây là yếu tố quan trọng và then chốt nhất ảnh hưởng hưởng trực tiếp đến phụ phí nhiên liệu FSC. Khi mà giá nhiên vật liệu tăng cao thì các công ty vận tải bắt buộc phải tăng theo. Để có thể ứng phó kịp với các chi phí tăng thêm.
Giá nhiên vật liệu được cập nhật liên tục dựa trên tình hình thị trường quốc tế. Vì vậy, phải theo dõi kỹ lưỡng để tránh nhầm lẫn về giá nhiên vật liệu.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá nhiên vật liệu như là:
Giá dầu mỏ trên thị trường toàn cầu
Tỷ giá hối đoái
Thuế, chi phí
Chi phí vận chuyển
b .Tình hình thị trường quốc tế
Dựa vào tình cung cầu về nhiên vật liệu và yếu tố mùa vụ, thời tiết và tăng trưởng kinh tế có thể làm tăng hoặc giảm giá nhiên liệu. Dẫn đến sự thay đổi phụ phí.
Bối cảnh chính trị cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến người cung và giá nhiêu vật liệu. Tình hình chính trị căng thẳng cũng sẽ làm cho vật giá tăng cao đột ngột.
2.Yếu tố vận hành và đặc điểm phương tiện
a. Loại phương tiện:
Việc lựa chọn phương tiện cũng ảnh hưởng nhiều tới mức độ tiêu hao nhiên liệu. Ví dụ: tàu lớn hoặc di chuyển nhanh sẽ tốn nhiều nhiên liệu hơn và mức phí cao hơn.
b. Khoảng cách và tuyến đường
Tuyến đường càng dài và phức tạp thì mức tiêu thụ nhiên liệu càng lớn, dẫn đến phụ phí nhiên liệu cũng cao hơn.
Khoảng cách và tuyến đường cũng ảnh hưởng phần nào đến phụ phí nhiên liệu. Tùy theo từng quãng đường di chuyển mà các hãng tàu sẽ báo giá phụ phí nhiên liệu khác nhau.
c. Tải trọng:
Ngoài ra, Trọng lượng của hàng hóa cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến việc lựa chọn loại phương tiện phù hợp. Cũng như ảnh hưởng đến mức tiêu thụ nhiên liệu của tàu. Vì vậy, việc báo giá phụ phí nhiên liệu cũng khác nhau cho từng tải trọng.
d. Hiệu suất sử dụng nhiên liệu của phương tiện
Các hãng vận tải có tàu hoặc xe hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu thì phụ phí sẽ thấp hơn. Và ngược lại, các phương tiện cũ, tiêu hao nhiều nhiên liệu sẽ tăng phụ phí để bù chi phí.
3. Yếu tố về các quy định và chi phí khác
a. Quy định môi trường
Các chính sách và quy định mới về môi trường như là yêu cầu sử dụng nhiên liệu có chứa hàm lượng lưu huỳnh thấp. Có thể làm tăng chi phí nhiên liên và phụ phí.
b. Các chính sách và thuế:
Các quy định của chính phủ về thuế và phí nhiên liệu cũng sẽ khiến phụ phí nhiên liệu bị ảnh hưởng. Ví dụ: chính phủ áp dụng thuế, phí đối với các sản phẩm xăng dầu, điều này sẽ làm giá nhiên liệu trong nước tăng cao.
Phụ phí nhiên liệu luôn biến động và không ngừng thay đổi tùy theo thời gian và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó, thì giá nhiên liệu thế giới và cách thức vận tải là quan trọng nhất.
IV. CÁCH TÍNH PHỤ PHÍ NHIÊN LIỆU
1. Cơ sở tính toán phụ phí
Phụ phí dựa trên giá nhiên liệu trung bình hàng tháng của các chỉ số như dầu thô hoặc nhiên liệu máy bay phản lực tại USGC. Và được công bố bở Bộ Năng lượng Hoa kỳ hoặc Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Nên tìm hiểu thêm về thông tin phụ phí nhiên liệu trong các thánh dự định là bao nhiêu. Từ đó tính toán thời gian gửi hàng hợp lý.
2. Công thức tính phụ phí xăng dầu
Cách tính phụ phí xăng dầu sẽ phụ thuộc vào từng hãng vận chuyển, thông thường được tính theo công thức sau:
Phụ phí nhiên liệu = Cước phí vận chuyển x Tỷ lệ phụ phí xăng dầu(%)
Ví dụ: Nếu bạn có cước phí vận chuyển là 1.000.000 đồng và hãng vận chuyển áp dụng phí xăng dầu là 13,5% thì:
Phụ phí nhiên liệu = 1.000.000 x 13.5%= 135.000 đồng.
3. Những lưu ý khi tính phụ phí
Cần cập nhật thường xuyên trên website của hãng vận chuyển, mức phụ phí sẽ thay đổi liên tục theo thường tuần và tháng.
Liên hệ và nhờ tư vấn trực tiếp từ hãng tàu hoặc đơn vị vận tải bạn lựa chọn. Để biết chính xác mức phụ phí xăng dầu áp dụng cho chuyến hàng của minh.
V. MỘT SỐ LOẠI PHỤ PHÍ KHÁC TRONG GỬI HÀNG QUỐC TẾ
Trong vận chuyển quốc tế, ngoài phụ phí nhiên liệu thì tùy vào trường hợp mà khách hàng có thể phải đóng thêm các khoản phụ phí khác. Dưới đây là một số phụ phí phổ biến trong xuất nhập khẩu.
1.B/L FEE (Bill of lading fee)
Đây là phụ phí phát hành vận đơn B/L do hãng tàu hoặc công ty thu để làm chứng từ vận đơn đường biển (B/L). Xác định hợp đồng vận chuyển và các thông tin về hàng hóa, người gửi và người nhận.
Giúp bù đắp chi phí hành chính và phát hành chứng từ cho mỗi lô hàng, là một phần của local charge.
2. D/O fee (delivery order fee)
Phí lệnh giao hàng mà người nhận hàng phải thanh toán cho hãng tàu hoặc người nhận để nhận được chứng từ lệnh giao hàng (D/O). Phí giao lệnh có trong hàng nhập từ hàng FCL, LCL, hàng air và cả trong hàng bulk.
3. Phụ phí THC
Phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng, là chi phí đưa container hàng từ trên tàu xuống và ngược lại. Phí này có ở cả hai đầu cảng xuất và nhập khẩu.
4. Cleaning fee:
Xe container thường vận chuyển rất nhiều hàng hóa khác nhau. Vì vậy, container cần được vệ sinh sạch sẽ sau khi vận chuyển. Cleaning fee là chi phí vệ sinh dọn dẹp Container để tránh ảnh hưởng hàng hóa trong lần vận chuyển tới.
5. DEM/DET fee
Phí lưu bãi khi container đậu tại cảng quá thời gian cho phép thì doanh nghiệp sẽ phải chịu chi phí này. Là phí container được đưa về kho để đóng hàng hoặc trả hàng nhưng nằm quá lâu so với sự cho phép của hãng tàu.
6. Phí tắc nghẽn tại cảng (PCS)
Phí này sẽ áp dụng cho việc tàu bị chậm trễ, xảy ra tình trạng bị ùn tắc trong lúc xếp hàng và dỡ hàng. Làm chủ tàu phải chịu thêm những chi phí khác
7. Phí khai thác hàng lẻ (CFS )
Là chi phí phí lưu kho hàng lẻ và phí quản lý kho hàng. Bao gồm cả việc bốc xếp hàng từ container sang kho hay ngược lại.
8. Phụ phí an ninh ISPS
Phụ phí nhằm bảo đảm an toàn cho các container hàng hóa và đặc biệt phòng ngừa trường hợp cháy nổ, gây thiệt hại lớn. Để thực hiện các biện pháp an ninh theo bộ luật ISPS. Là khoản bắt buộc và được tính vào cước vận chuyển.
9. Phụ phí thay đổi nơi đến COD
Là phụ phí được áp dụng cho trường hợp thay đổi địa điểm đến so với địa điểm ban đầu. Bù đắp chi phí phát sinh do chủ tàu thay đổi cảng đích hoặc nơi giao hàng sau khi vận đơn được phát hàng.
VI. KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về phụ phí nhiên liệu. Hy vọng những chia sẻ từ bài viết trên sẽ giúp ích cho công việc của các bạn.
Nắm vững các lưu ý liên quan đến vận chuyển sẽ giúp hàng hóa của bạn thông quan dễ dàng.
Nếu bạn thấy bài viết hay và bổ ích hãy chia sẻ nó đến bạn bè và người thân muốn kinh doanh mặt hàng này nhé!
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về uy tình hay những thủ tục khác có liên quan. Hãy liên hệ ngay đến số hotline 0842.001.900-0908.315.806 để được tư vấn nhé. VietAviation luôn ở đây để hỗ trợ bạn!