Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn

cùng Kosei ôn tập lại một số ngữ pháp mang ý nghĩa tương tự giống nhau này nhé: Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ!! Xem Cả nhà đã thật sự nắm được những ngữ pháp này chưa nào!​

ngữ pháp n2 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ 〜一方だ, Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn: 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ, Ngu phap N2 de nham lan: 〜(よ)うとしている va 〜つつある va 〜ばかりだ・〜一方だ, ngữ pháp n2 dễ nhầm lẫn, ngữ pháp n2 tiếng nhật nhầm lẫn, ngữ pháp n2 hay nhầm

  1. 〜(よ)うとしている

bí quyết dùng:

[Động trong khoảng thể ý chí] +ようとしている

Ý nghĩa: sắp làm cho , đang định khiến.

mô tả nỗ lực, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng chẳng phải là tiêu chí ở ngày mai xa mà là hành động trong phút chốc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó).

khi dùng dạng tiếp tục (ようとしている)thì với ý nghĩa biểu thị một điều gì đó sắp bắt đầu.

Ví dụ:

あの犬が、あなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。

Á, con chó kia đang định cắn giày của cậu kìa.

西の空に日が沈(しず)もうとしています。

Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây.

nguồn: https://kosei.vn/ngu-phap-n2-de-nham-lan-va-va-n2057.htm
 
Top