Đám cháy loại B là gì? 5 Bình chữa đám cháy mẫu B chuẩn PCCC

vinasafe

Member
Đám cháy loại B là một trong Các loại hỏa hoạn nguy hiểm nhất, thường xảy ra khi Những chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu, cồn hoặc hóa chất bén lửa. mẫu cháy này Ko thể dập tắt bằng nước mà nên tiêu dùng Những cách chuyên dụng. Việc hiểu rõ về đám cháy loại B giúp quý khách mang giải pháp phòng tránh và xử lý kịp thời, hạn chế thiệt hại về tài sản và tính mạng.

I. Đám cháy mẫu B là gì?

đám cháy loại B


Đám cháy mẫu B

Định nghĩa đám cháy dòng B

Đám cháy dòng B là Các đám cháy bắt nguồn từ Những chất lỏng hoặc chất khí dễ cháy, điển hình như xăng, dầu diesel, cồn, sơn, khí propane, butane, acetone và phổ biến dòng hóa chất công nghiệp khác. Do đặc tính dễ bay hơi và khả năng tạo hỗn hợp cháy với Không khí, Các chất này sở hữu nguy cơ bùng phát nhanh chóng khi gặp nguồn nhiệt hoặc tia lửa.

Những chất dễ gây đám cháy dòng B (xăng, dầu, cồn, hóa chất dễ cháy)

Những chất sở hữu nguy cơ cao gây ra đám cháy mẫu B gồm:

  • Xăng và dầu diesel: Đây là hai dòng nhiên liệu phổ biến có khả năng cháy cực kỳ cao. Chỉ hãy một tia lửa nhỏ cũng mang thể kích hoạt đám cháy lớn.
  • Cồn và dung môi hữu cơ: Cồn ethanol, methanol, acetone, toluene, và phổ biến mẫu dung môi khác thường được tiêu dùng trong sản xuất công nghiệp và y tế, dễ bốc hơi và bắt lửa.
  • Khí đốt dễ cháy: Propane, butane, hydro, acetylene là Các mẫu khí mang thể rò rỉ và tạo hỗn hợp nổ với Không khí, gây ra cháy nổ nghiêm trọng.
  • Sơn, nhựa đường, keo dán: phổ biến sản phẩm chứa dung môi dễ bay hơi, khi tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc tia lửa mang thể gây cháy lan rộng.

Đặc điểm và nguyên do gây ra đám cháy dòng B

  • Không thể dập tắt bằng nước: Do nước nhẹ hơn dầu hãy lúc đổ nước vào đám cháy loại B, dầu sẽ nổi lên trên và tiếp tục cháy, thậm chí còn khiến lửa lan rộng hơn.
  • Tốc độ lan nhanh: Những chất lỏng dễ cháy có khả năng bay hơi và tạo hỗn hợp cháy với Ko khí, chỉ cần một tia lửa nhỏ cũng mang thể gây cháy nổ lớn.
  • Cháy ở nhiệt độ cao: Đám cháy loại B thường sinh nhiệt lớn, làm tăng nguy cơ cháy lan sang Những khu vực xung quanh.
  • Lý do phổ biến: Tai nạn rò rỉ nhiên liệu, chập điện, tia lửa từ máy móc công nghiệp, hút thuốc lá gần khu vực chứa chất dễ cháy, hoặc bất cẩn khi dùng hóa chất.

II. Tầm nguy hiểm của đám cháy dòng B

Tốc độ lan rộng và mức độ thiệt hại do đám cháy dòng B

Đám cháy mẫu B mang thể lan rộng chỉ trong vài giây nếu Không được kiểm soát kịp thời. lúc xăng, dầu hoặc dung môi bị đổ ra sàn, lửa mang thể nhanh chóng tràn qua diện tích lớn và gây nguy hiểm tới con người, thiết bị, Nhà xưởng.

  • Một lít xăng sở hữu thể tạo ra khoảng 15.000 lít hỗn hợp khí cháy, đủ để gây ra vụ cháy lớn trong Không gian kín.
  • Tốc độ lan của đám cháy xăng dầu sở hữu thể đạt hơn 3m/s trong điều kiện có gió hoặc luồng Ko khí lưu thông.

Nguy cơ phát nổ, ngạt khói và thiệt hại nghiêm trọng về tài sản

  • Nguy cơ phát nổ: khi hơi xăng dầu hoặc khí đốt đạt nồng độ đủ trong Không khí, chỉ cần một tia lửa nhỏ cũng có thể gây nổ lớn, phá hủy Nhà xưởng, phương tiện, thiết bị.
  • Ngạt khói độc: Các chất lỏng dễ cháy khi cháy sẽ sinh ra khí độc như CO, CO2, NOx… có thể gây ngạt thở, thậm chí tử vong nếu hít nên trong thời gian dài.
  • Thiệt hại tài sản nghiêm trọng: Đám cháy dòng B thường xảy ra tại kho nhiên liệu, cây xăng, Nhà máy hóa chất, gây thiệt hại hàng tỷ đồng chỉ trong vài phút.

Thống kê Những vụ cháy do xăng, dầu, hóa chất tại Việt Nam

  • Vụ cháy kho hóa chất tại Long Biên, Hà Nội (2023): Ngọn lửa bùng phát dữ dội từ kho chứa dung môi, hóa chất, thiêu rụi hơn 1.000m² Nhà xưởng, thiệt hại ước tính hơn 20 tỷ đồng.
  • Vụ cháy cây xăng ở Quảng Ninh (2022): Một xe bồn chở xăng dầu bốc cháy lúc đang nhập nhiên liệu, gây nổ lớn, làm 3 người bị thương nặng, thiệt hại hơn 1 chục tỷ đồng.
  • Vụ cháy xưởng cung ứng sơn tại Bình Dương (2021): Do chập điện, lửa lan nhanh qua Các thùng sơn dung môi, thiêu rụi tất cả Nhà xưởng rộng hơn 2.500m², gây thiệt hại ước tính trên 30 tỷ đồng.
Các con số này cho thấy mức độ nguy hiểm của đám cháy dòng B và sự cần thiết nên mang biện pháp phòng ngừa, trang bị bình chữa cháy phù hợp để kiểm soát nguy cơ cháy nổ ngay từ đầu.

III. Các dòng bình chữa cháy có thể chữa đám cháy loại B

Đám cháy dòng B là Những đám cháy do chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu, cồn công nghiệp,... Các dòng bình chữa cháy phù hợp gồm:

  • Bình chữa cháy bột BC (MFZ)
  • Bình chữa cháy bột ABC (MFZL)
  • Bình chữa cháy khí CO2
  • Bình chữa cháy Foam AFFF hoặc AR-AFFF
  • Bình chữa cháy gốc nước đa năng
bình chữa cháy loại B


Bình chữa cháy dòng B

1. Bình chữa cháy bột BC (MFZ)

bình chữa cháy MFZ4


Bình chữa cháy MFZ4

Thành phần và cơ chế hoạt động

Bình chữa cháy bột BC (MFZ) chứa bột hóa chất khô như natri bicarbonate (NaHCO3) hoặc kali bicarbonate (KHCO3). lúc phun vào đám cháy, bột này ức chế phản ứng hóa học của lửa, làm gián đoạn chu trình cháy và dập tắt ngọn lửa.

Hiệu quả với đám cháy mẫu B

  • Hiệu quả cao với Những đám cháy xăng, dầu, cồn, khí gas.
  • Ngăn chặn sự bùng phát trở lại bằng bí quyết phủ lớp bột lên bề mặt nhiên liệu.

Lợi thế

  • Dập tắt lửa nhanh chóng.
  • Giá thành phải chăng, dễ bảo quản.
  • Không dẫn điện, mang thể tiêu dùng gần nguồn điện.

Nhược điểm

  • Không hiệu quả với đám cháy vật liệu rắn (loại A).
  • Bột sở hữu thể gây bẩn khu vực chữa cháy, khó vệ sinh.
  • Khả năng dập tắt lửa bị giảm trong môi trường gió mạnh.

2. Bình chữa cháy bột ABC (MFZL)

Bình chữa cháy bột ABC có tem kiểm định giá rẻ


Bình chữa cháy bột ABC mang tem kiểm định giá rẻ

Thành phần và cơ chế hoạt động

Bình chữa cháy ABC (MFZL) chứa bột monoammonium phosphate (NH4H2PO4), sở hữu khả năng dập tắt cả đám cháy dòng A (vật liệu rắn), dòng B (chất lỏng) và mẫu C (khí cháy).

Hiệu quả với đám cháy mẫu B

  • Phủ kín bề mặt nhiên liệu, ngăn oxy tiếp xúc với lửa.
  • Phù hợp trong phổ biến tình huống khác nhau, từ văn phòng, Nhà ở tới Nhà xưởng.

Ưu điểm

  • Dập tắt nhanh, Không phải phổ biến thao tác phức tạp.
  • Đa năng, phù hợp với phổ biến loại đám cháy.
  • Dễ bảo trì và sử dụng.

Nhược điểm

  • Cặn bột sở hữu thể làm hư hại linh kiện điện tử.
  • Không hiệu quả tối đa như bình chữa cháy Foam với đám cháy chất lỏng.

3. Bình chữa cháy khí CO2

Bình chữa cháy CO2 có tem kiểm định chính hãng giá rẻ


Bình chữa cháy CO2 có tem kiểm định chính hãng giá rẻ

Thành phần và cơ chế hoạt động

Bình chữa cháy CO2 chứa khí carbon dioxide (CO2) nén ở áp suất cao. khi xả, CO2 làm giảm nồng độ oxy trong khu vực cháy, khiến lửa bị ngạt và tắt.

Hiệu quả với đám cháy loại B

  • Dập lửa nhanh, Ko để lại dư lượng cặn bẩn.
  • Đặc biệt phù hợp cho Các khu vực sở hữu thiết bị điện, phòng máy chủ, phòng thí nghiệm.

Lợi thế

  • Ko gây hư hại thiết bị điện tử.
  • Ko để lại bột hay chất thải sau lúc chữa cháy.
  • Hiệu quả với đám cháy chất lỏng và thiết bị điện.

Nhược điểm

  • Không sở hữu tác dụng với đám cháy ngoài trời do CO2 dễ khuếch tán.
  • Có thể gây thiếu oxy nếu tiêu dùng trong Ko gian kín.
  • Nhiệt độ khí CO2 rất tốt (-78,5°C), mang thể gây bỏng lạnh nếu tiếp xúc trực tiếp.

4. Bình chữa cháy Foam AFFF hoặc AR-AFFF

Bình chữa cháy FOAM có tem kiểm định chính hãng giá rẻ


Bình chữa cháy FOAM có tem kiểm định chính hãng giá rẻ

Thành phần và cơ chế hoạt động

Bình chữa cháy Foam AFFF (Aqueous Film Forming Foam) và AR-AFFF (Alcohol-Resistant AFFF) chứa dung dịch tạo bọt sở hữu khả năng hình thành một lớp màng cách ly nhiên liệu với Ko khí, ngăn Không cho lửa tiếp tục cháy.

Hiệu quả với đám cháy loại B

  • Đặc biệt hiệu quả với xăng dầu, dung môi hữu cơ, hóa chất dễ cháy.
  • AR-AFFF còn có thể dập tắt đám cháy do cồn và Các chất lỏng hòa tan trong nước.

Lợi thế

  • Ngăn ngừa cháy trở lại nhờ lớp màng bọt bền vững.
  • Hiệu quả cao trong Các khu vực lưu trữ nhiên liệu, trạm xăng, kho hóa chất.

Nhược điểm

  • Không phù hợp cho đám cháy điện vì mang chứa nước.
  • Mức giá cao hơn so với bình chữa cháy bột.
📞 Liên hệ ngay VinaSafe để ráp bình chữa cháy chính hãng:

 
Top