Cấu trúc thể hiện mục đích trong tiếng Nhật

cùng Kosei học về những cấu trúc ngữ pháp tiêu dùng để diễn tả mục đích trong câu tiếng Nhật qua bài ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 42 sau đây nhé!​

Cấu trúc trình bày mục đích trong tiếng Nhật​

1. ~ために: Để​

cách thức dùng: Đây là chiếc câu thể hiện mục đích trong tiếng Nhật. Mệnh đề trước đi mang ために là mệnh đề, biểu lộ mục đích, mệnh đề sau biểu lộ hành vi với ý chí để thực hiện mục đích đó.

a. V1 るために、V2: để thực hành V1 thì V2​

bí quyết dùng: Động trong khoảng đi trước 「ために」 là động trong khoảng thể tự điển và là những động từ với tính ý chí trình bày một mục đích nào ấy.

Ví dụ:

(1) 来年(らいねん) 世界(せかい)旅行(りょこう)をするために、今(いま) お金(かね)をためています。

ngày nay tôi đang tiết kiệm tiền để năm sau đi du lịch.

(2) 漢字(かんじ)を勉強(べんきょう)するために、辞書(じしょ)を 買(か)いました。

Tôi đã sắm tự điển để học chữ Hán.

b. N のために、V​

lúc hài hòa có danh từ, mệnh đề 「N のために」mang 2 ý nghĩa:

- giả dụ là các danh trong khoảng chỉ sự việc, thì mệnh đề này cũng diễn tả mục đích (giống có mẫu cầu với động từ「V るために」).​

nguồn: https://kosei.vn/ngu-phap-tieng-nhat-n4-bai-42-cau-truc-the-hien-muc-dich-n1189.htm
 
Top