Cấu trúc câu thể hiện ý chí, quyết tâm

Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 11: Cấu trúc câu biểu thị ý chí, phấn đấu. Học tiếng Nhật cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nào! Để biểu thị 1 kế hoạch, dự kiến có sự nỗ lực, phấn đấu của bản thân, ngoài cách sử dụng thể ý chí như trong sơ cấp thì ta sẽ được khiến quen có các cấu trúc ngữ pháp cao cấp hơn.​

ngữ pháp tiếng nhật n3 bài 11, ngữ pháp n3 nghĩa ý chí

Cấu trúc câu biểu lộ ý chí, nỗ lực

một.「~ようにする・~ようにしている」

phương pháp hài hòa : 動―辞書刑/ない刑 +ようにする・~ようにしている.

Ý nghĩa : ~Chắc chắn làm…/ nỗ lực làm…

bí quyết dùng: biểu lộ sự quyết tâm, quyết tâm thể tạo lập được 1 thói quen, một hành vi ( có tính giải pháp), với ý chí cao của người đề cập.

Ví dụ:

(1). 健康のために、毎日一時間は歩くようにしている。 Để tăng cường sức khỏe, hàng ngày tôi đều phấn đấu dành 1 tiếng để đi bộ.

(2). 私はもう油の多い料理は食べないようにしよう。 Tôi phấn đấu không ăn phổ quát thức ăn nhiều dầu mỡ nữa.

(3). 私はなるべく自分で料理を作って食べるようにしている。 Tôi đang quyết tâm ăn thức ăn do mình tự nấu. (4). 日本語が上手に話せるために、できるだけ会話を練習するようにしている。 Để có thể kể giỏi tiếng Nhật, tôi sẽ phấn đấu tập luyện hội thoại nhiều nhất sở hữu thể.

2.「~(よ)うとする」

phương pháp hài hòa : 動―う・よう刑 +とする.

Ý nghĩa : ~Thử làm gì… ~ nỗ lực khiến gì…~.

nguồn: https://kosei.vn/ngu-phap-tieng-nhat-n3-bai-11-cau-truc-cau-the-hien-y-chi-quyet-tam-n629.htm
 
Top