Cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật

Trong bài viết về từ vị danh trong khoảng tiếng Nhật, Anh chị sẽ cùng Kosei Tìm hiểu những cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật nhé. Trong bài viết trước trọng tâm tiếng Nhật Kosei đã giới thiệu đến Cả nhà các cặp tính trong khoảng trái nghĩa trong tiếng Nhật.​

Những cặp danh trong khoảng trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật

danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật, từ vựng danh từ tiếng nhật

1. 男 (おとこ ): Nam女 (おんな): nữ
2. 王子(おおじ): Vương tử王女 (おおじょ): công chúa
3. 大人 (おとな): Người lớn子供 (こども): con trẻ
4. 開始 (Kaishi): khởi đầu, khởi đầu終了(shuuryou): kết thúc
5. 北 (Kita): phương bắc南 (minami): phương nam
6. 義務 (Gimu): nghĩa vụ権利 (kenri): quyền lợi
7. 休日 (Kyujitsu): ngày nghỉ平日 (heijitsu): ngày thường
8. 昨日 (Kinou): bữa qua明日 (ashita): ngày mai
9. 黒 (Kuro): màu đen白 (shiro): màu trắng
10. 軍人 (Gunjin): quân nhân文民 (bunmin): dân thường, không phải lính
nguồn: https://kosei.vn/nhung-cap-danh-tu-trai-nghia-thong-dung-trong-tieng-nhat-n386.htm
 
Top