hotrotinviet
Member
Theo quy định của pháp luật về thuế, sau khi đã thành lập công ty và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải kê khai thuế và có thể sẽ phát sinh các loại thuế như Lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân...Ngoài ra, dựa vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp phải đóng thêm các loại thuế khác như Thuế tài nguyên, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu...Hay cùng Tín Việt tìm hiểu một số loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp có khả năng phải nộp.
Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
♦ Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, có hiệu lực từ ngày 25/2/2020.
♦ Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.
♦ Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.
Quy định về kê khai và nộp lệ phí môn bài
♦ Khai một lần khi Doanh nghiệp mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
♦ Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (gọi chung là tổ chức) thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
♦ Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
♦ Từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới;
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí;
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu…
Mức Lệ phí môn bài phải nộp:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Thuế Giá trị Gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Căn cứ pháp lý
♦ Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;
♦ Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016;
♦ Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn luật thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP.
Thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT
♦ Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
♦ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý
♦ Hạn nộp tiền thuế GTGT: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế GTGT.
Phương pháp tính thuế GTGT, có 2 loại
Phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất GTGT
Trong đó, thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức khác nhau: 0%, 5%, 10% tùy vào từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
.jpg)
Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
♦ Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, có hiệu lực từ ngày 25/2/2020.
♦ Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.
♦ Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.
Quy định về kê khai và nộp lệ phí môn bài
♦ Khai một lần khi Doanh nghiệp mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
♦ Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (gọi chung là tổ chức) thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
♦ Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
♦ Từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới;
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí;
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu…
Mức Lệ phí môn bài phải nộp:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Thuế Giá trị Gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Căn cứ pháp lý
♦ Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;
♦ Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016;
♦ Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn luật thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP.
Thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT
♦ Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
♦ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý
♦ Hạn nộp tiền thuế GTGT: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế GTGT.
Phương pháp tính thuế GTGT, có 2 loại
Phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất GTGT
Trong đó, thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức khác nhau: 0%, 5%, 10% tùy vào từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: